Mô tả
Tính chất vật lý và hóa học:
Ngoại quan: PAC có dạng bột mịn màu vàng
Hàm lượng: 30%- 31%
Một số ứng dụng:
PAC được sử dụng trong lọc nước, giúp kết lắng các hợp chất keo và chất lơ lửng, loại bỏ chất hữu cơ, vi khuẩn, virus.
Dùng xử lý nước thải chứa cặn lơ lửng như nước thải công nghiệp ngành gốm sứ, gạch, giấy, nhuộm, nhà máy chế biến thủy sản, xí nghiệp giết mổ gia súc.
Ngoài ra PAC dùng để xử lý nước, nước thải trong các tất cả các ngành công nghiệp, công nghiệp dệt nhuộm, bột giấy, giấy.
Ưu điểm khi sử dụng PAC
Độ ổn định pH cao, dễ điều chỉnh pH khi xử lý vì vậy tiết kiệm được hóa chất dùng để tăng độ kiềm và các tiết bị đi kèm như bơm định lượng và thùng hóa chất so với sử dụng phèn nhôm.
Giảm thể tích bùn khi xử lý.
Tăng độ trong của nước, kéo dài chu kỳ lọc, tăng chất lượng nước sau lọc.
Liều lượng sử dụng thấp, bông cặn to, dễ lắng.
Ít ăn mòn thiết bị.
PAC hoạt động tốt nhất ở khoảng pH =6,5-8,5. Do đó ở pH này các ion kim lại nặng đều bị kết tủa và chìm xuống đáy hoặc bám vào các hạt keo tạo thành.
Nhược điểm:
Do nó có hiệu quả rất mạnh ở liều lượng thấp nên việc cho quá nhiều PAC sẽ làm hạt keo tan ra.
Cách sử dụng:
Pha chế thành dung dịch 5%-10% châm vào nước nguồn cần xử lý.
Liều lượng xử lý nước mặt : 1-10g/m³ PAC tùy theo độ đục của nước thô.
Liều lượng xử lý nước thải (nhà máy giấy , dệt, nhuộm, …) từ 20-200g/m³ P.A.C tùy theo hàm lượng chất lơ lửng và tính chất của nước thải.
Hàm lượng PAC chuẩn được xác định thực tế đối với mỗi loại nước cần xử lý.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.